CỤC HÀNG HẢI VIỆT NAM TRƯỜNG CAO ĐẲNG HÀNG HẢI I |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc |
Số: 88/QĐ-CĐHHI |
Hải Phòng, ngày 22 tháng 02 năm 2018 |
QUYẾT ĐỊNH
V/v Ban hành Quy chế tuyển sinh trình độ cao đẳng, trung cấp năm 2018
HIỆU TRƯỞNG TRƯỜNG CAO ĐẲNG HÀNG HẢI I
Căn cứ Quyết định số 516/QĐ-BGTVT ngày 12/03/2007 của Bộ trưởng Bộ Giao thông Vận tải quy định nhiệm vụ, quyền hạn, trách nhiệm và cơ cấu tổ chức trường Cao đẳng Hàng hải I;
Căn cứ Thông tư số 05/2017/TT-BLĐTBXH ngày 02 tháng 03 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành Quy định quy chế tuyển sinh và xác định chỉ tiêu tuyển sinh trình độ trung cấp, cao đẳng;
Căn cứ Quyết định số 87/QĐ-CĐHH I ngày 22 tháng 2 năm 2018 của Hiệu trưởng Trường Cao đẳng Hàng hải I về việc thành lập Hội đồng tuyển sinh năm 2018;
Xét đề nghị của Thường trực Hội đồng tuyển sinh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo quyết định này Quy chế tuyển sinh trình độ cao đẳng, trung cấp năm 2018.
Điều 2. Quyết định có hiệu lực kể từ ngày ký. Các quy chế trước đây trái với quyết định này đều bị bãi bỏ.
Điều 3. Các Ông, Bà trưởng Phòng Đào tạo, Tổ chức Hành chính, Tài chính Kế toán, trưởng các đơn vị có liên quan trong nhà trường và các Ông/Bà thành viên Hội đồng tuyển sinh căn cứ Quyết định thi hành./.
Nơi nhận: - Như điều 3; - Bộ GTVT (để b/c); - Bộ LĐTBXH (để b/c); - Cục HHVN (để b/c); - Sở LĐTBXH HP (để b/c); - Lưu VT,ĐT.
|
HIỆU TRƯỞNG
(đã ký)
Đinh Gia Vinh |
QUY CHẾ TUYỂN SINH
TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG, TRUNG CẤP NĂM 2018
(Ban hành kèm theo Quyết định số 88/QĐ-CĐHH I ngày 22/02/2018
của Hiệu trưởng Trường Cao đẳng Hàng hải I)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
Điều 2. Thời gian, hình thức tuyển sinh, phạm vi tuyển sinh và ngành, nghề tuyển sinh
Stt |
Ngành, nghề tuyển sinh |
1. |
Điều khiển tàu biển |
2. |
Vận hành khai thác máy tàu thuỷ |
3. |
Điện tàu thuỷ |
4. |
Kế toán doanh nghiệp |
5. |
Khai thác vận tải |
6. |
Logistic |
7. |
Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa |
8. |
Điện công nghiệp |
9. |
Điện dân dụng |
10. |
Kỹ thuật máy lạnh và điều hòa không khí |
11. |
Công nghệ thông tin (Ứng dụng phần mềm) |
12. |
Công nghệ chế tạo vỏ tàu thủy |
13. |
Công nghệ ô tô |
14. |
Sửa chữa máy tàu thủy |
15. |
Lắp ráp hệ thống động lực tàu thủy |
16. |
Hàn |
Điều 3. Điều kiện tuyển sinh
- Có sức khỏe để học tập và lao động phù hợp với ngành, nghề cần học;
- Không trong thời gian bị truy tố hoặc thi hành án hình sự.
2.1. Trình độ cao đẳng:
- Phương thức 1: Xét tuyển dựa vào kết quả thi THPT quốc gia đối với thí sinh đăng ký sử dụng kết quả thi để xét tuyển đại học, cao đẳng.
- Phương thức 2: Xét tuyển theo kết quả điểm trung bình môn học của năm lớp 12 đối với tất cả thí sinh đã tốt nghiệp THPT hoặc tương đương.
- Tiêu chí 1: Tốt nghiệp THPT hoặc tương đương;
- Tiêu chí 2: Đủ điểm xét tuyển theo quy định của từng đợt xét tuyển.
ĐXT = M1 + M2 + M3 + KV + ĐT
Trong đó:
- ĐXT: Điểm xét tuyển;
- M1 , M2 , M3: Là điểm thi các môn trong tổ hợp môn xét tuyển hoặc là các điểm trung bình môn học của năm lớp 12 thuộc tổ hợp môn xét tuyển;
- KV: Là mức ưu tiên khu vực;
- ĐT: Là mức ưu tiên đối tượng.
- Thí sinh phải đáp ứng các tiêu chí 1, 2 nêu trên;
- Trường sẽ xác định thí sinh trúng tuyển theo điểm xét tuyển (ĐXT) từ cao xuống thấp cho đủ chỉ tiêu của mỗi ngành, nghề.
2.2. Trình độ liên thông cao đẳng:
- Thí sinh tốt nghiệp Trung học phổ thông (THPT) hoặc tương đương và có Bằng tốt nghiệp Trung cấp chuyên nghiệp, Trung cấp nghề cùng ngành, nghề được đăng ký học liên thông lên trình độ cao đẳng.
- Trường hợp thí sinh tốt nghiệp THCS thì phải hoàn thành chương trình văn hóa bổ sung theo quy định.
2.3. Trình độ trung cấp và liên thông trung cấp:
Điều 4. Hồ sơ đăng ký và phương thức nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển
đ) Giấy chứng nhận ưu tiên (nếu có).
* Trường hợp thí sinh xét tuyển trình độ trung cấp nếu chưa tốt nghiệp THPT thì nộp bản sao học bạ THCS và bản sao bằng tốt nghiệp hoặc giấy chứng nhận tốt nghiệp THCS tạm thời.
Phòng Đào tạo, Trường Cao đẳng Hàng hải I.
Số 498 Đà Nẵng, Đông Hải 1, Hải An, Hải Phòng.
Điện thoại: 02253.766739. Hotline: 0981344488
Điều 5: Chính sách ưu tiên
Chế độ ưu tiên khi xét tuyển thực hiện theo Phụ lục 01: Các chính sách ưu tiên (Kèm theo thông tư số 05/2017/TT-BLĐTBXH ngày 02/3/2017 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội).
Chương II
TỔ CHỨC, NHIỆM VỤ VÀ QUYỀN HẠN
CỦA TRƯỜNG TRONG CÔNG TÁC TUYỂN SINH
Điều 6. Tổ chức, thành phần, nhiệm vụ và quyền hạn của HĐTS
Điều 7. Tổ chức, thành phần, nhiệm vụ và quyền hạn của Ban thư ký HĐTS
Điều 8. Tổ chức phúc tra
Hội đồng tuyển sinh trường nhận đơn đăng ký phúc tra về kết quả xét tuyển của thí sinh trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày công bố kết quả xét tuyển và
trúng tuyển HĐTS trường phải trả lời thí sinh chậm nhất là 10 ngày kể từ ngày nhận đơn.
- Kiểm tra sơ bộ tình trạng hồ sơ ĐKXT của thí sinh, nếu phát hiện có hiện tượng bất thường trong hồ sơ ĐKXT của thí sinh thì lập biên bản và báo cáo Chủ tịch HĐTS trường;
- Lập biên bản bàn giao cho Chủ tịch HĐTS trường các hồ sơ ĐKXT của thí sinh đăng ký phúc tra.
- Kiểm tra tình trạng hồ sơ ĐKXT của thí sinh;
- Đối chiếu kết quả xét tuyển, thi tuyển do trường thông báo tới thí sinh đăng ký phúc tra với hồ sơ ĐKXT của thí sinh;
- Báo cáo Chủ tịch HĐTS trường sau khi tiến hành đối chiếu kết quả xét tuyển, thi tuyển của các thí sinh đăng ký phúc tra.
- Nếu kết quả xét tuyển sau khi đã phúc tra giống với dữ liệu trong hồ sơ ĐKXT của thí sinh thì giao kết quả cho Trưởng ban phúc tra ký xác nhận kết quả chính thức;
- Nếu kết quả xét tuyển sau khi đã phúc tra có sự chênh lệch với dữ liệu trong hồ sơ ĐKXT của thí sinh thì rút hồ sơ ĐKXT giao cho Trưởng ban phúc tra xem xét và điều chỉnh đúng với hồ sơ ĐKXT của thí sinh, lập biên bản và lưu hồ sơ tuyển sinh;
- Trong trường hợp phúc tra kết quả xét tuyển mà thí sinh chuyển từ diện không trúng tuyển thành trúng tuyển (và ngược lại), Chủ tịch HĐTS tiến hành xác định nguyên nhân sai sót, nếu thấy có biểu hiện và bằng chứng vi phạm thì xử lý theo quy định tại của Quy chế này.
đ) Kết luận phúc tra:
- Kết quả phúc tra đã được Trưởng ban phúc tra ký xác nhận là kết quả chính thức;
- Kết quả được điều chỉnh do Chủ tịch HĐTS quyết định và thông báo đối với thí sinh đăng ký phúc tra.
Chương III
XÉT TUYỂN VÀ TRIỆU TẬP THÍ SINH TRÚNG TUYỂN
Điều 9. Xác định điểm trúng tuyển
Điều 10. Triệu tập thí sinh trúng tuyển
đ) Bản sao bằng, chứng chỉ tốt nghiệp và bảng điểm sơ cấp hoặc trung cấp (đối với hệ đào tạo liên thông);
Điều 11. Kiểm tra kết quả xét tuyển và hồ sơ của thí sinh trúng tuyển
Trong quá trình học sinh, sinh viên đang theo học nếu có khiếu nại, tố cáo Hiệu trưởng, Chủ tịch HĐTS chỉ đạo Ban thanh tra công tác tuyển sinh thanh, kiểm tra hồ sơ và kết quả xét tuyển của thí sinh theo quy định.
Chương IV
XỬ LÝ THÔNG TIN PHẢN ÁNH VI PHẠM QUY CHẾ TUYỂN SINH, KHEN THƯỞNG, KỶ LUẬT VÀ CHẾ ĐỘ BÁO CÁO VÀ LƯU TRỮ
Điều 12: Xử lý thông tin phản ánh vi phạm Quy chế tuyển sinh
Điều 13. Khen thưởng
Cán bộ, viên chức, lao động (CBVCLĐ) có nhiều đóng góp, tích cực hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ tuyển sinh được giao, tùy theo thành tích cụ thể, được Hiệu trưởng, Chủ tịch HĐTS trường khen thưởng theo quy định của Luật thi đua, khen thưởng và Quy chế chi tiêu nội bộ của trường.
Điều 14. Xử lý cán bộ làm công tác tuyển sinh vi phạm
CBVCLĐ tham gia công tác tuyển sinh có hành vi vi phạm quy chế (bị phát hiện trong khi làm nhiệm vụ hoặc sau kỳ thi tuyển sinh), nếu có đủ chứng cứ, tùy theo mức độ, sẽ bị cơ quan quản lý cán bộ áp dụng quy định tại Luật viên chức và Luật cán bộ, công chức; các văn bản quy định về xử lý kỷ luật viên chức, công chức, các văn bản pháp luật có liên quan và quy chế quản lý nhân sự nhà trường.
Điều 15. Quyền và trách nhiệm của Hiệu trưởng
Điều 16. Trách nhiệm của thí sinh trong kỳ tuyển sinh
Điều 17. Xử lý thí sinh dự tuyển vi phạm quy chế
Đối với những thí sinh dự tuyển vi phạm quy chế đều phải lập biên bản và tùy mức độ nặng nhẹ bị xử lý kỷ luật theo các quy định tại quy chế này, đồng thời tùy theo mức độ vi phạm, có thể bị xử lý bằng các hình thức khác theo quy định hiện hành của pháp luật.
Tùy theo mức độ vi phạm, Hiệu trưởng quyết định xử lý kỷ luật: khiển trách, cảnh cáo, đình chỉ, tước quyền vào học ... theo quy định.
Điều 18. Chế độ báo cáo và lưu trữ
Chương V
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 19. Hiệu lực thi hành
Điều 20. Trách nhiệm thi hành
Các đơn vị có liên quan, toàn thể giáo viên, công chức, viên chức Trường Cao đẳng Hàng hải I và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quy chế này.
PHỤ LỤC 01
CÁC CHÍNH SÁCH ƯU TIÊN
(Kèm theo Thông tư số: 05/2017/TT-BLĐTBXH ngày 02/03/2017 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
- Đối tượng 01: Công dân Việt Nam là người dân tộc thiểu số có hộ khẩu thường trú tại: các xã khu vực I, II, III thuộc vùng dân tộc và miền núi theo quy định của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc hiện hành; các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo; các xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu vào diện đầu tư của Chương trình 135 của Thủ tướng Chính phủ.
- Đối tượng 02: Người lao động đã làm việc liên tục 5 năm trở lên trong đó có ít nhất 2 năm là chiến sĩ thi đua được cấp tỉnh trở lên công nhận và cấp bằng khen.
- Đối tượng 03:
+ Thương binh, bệnh binh, người có “Giấy chứng nhận người được hưởng chính sách như thương binh”;
+ Quân nhân, công an nhân dân tại ngũ được cử đi học có thời gian phục vụ từ 12 tháng trở lên tại Khu vực 1;
+ Quân nhân, công an nhân dân tại ngũ được cử đi học có thời gian phục vụ từ 18 tháng trở lên;
+ Quân nhân, công an nhân dân đã xuất ngũ, được công nhận hoàn thành nghĩa vụ phục vụ tại ngũ theo quy định;
+ Các đối tượng ưu tiên quy định tại điểm i, k, l, m khoản 1 Điều 2 Pháp lệnh số 26/2005/PL-UBTVQH11 ngày 29 tháng 6 năm 2005 được sửa đổi, bổ sung theo Pháp lệnh số 04/2012/UBTVQH13 ngày 16 tháng 7 năm 2012 của Ủy ban thường vụ Quốc hội về việc ưu đãi người có công với cách mạng.
- Đối tượng 04:
+ Con liệt sĩ;
+ Con thương binh bị suy giảm khả năng lao động từ 81 % trở lên;
+ Con bệnh binh bị suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên;
+ Con của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học có tỷ lệ suy giảm khả năng lao động 81% trở lên;
+ Con của người được cấp “Giấy chứng nhận người hưởng chính sách như thương binh mà người được cấp Giấy chứng nhận người hưởng chính sách như thương binh bị suy giảm khả năng lao động 81% trở lên”;
+ Con của Anh hùng lực lượng vũ trang, con của Anh hùng lao động;
+ Người bị dị dạng, dị tật do hậu quả của chất độc hóa học đang hưởng trợ cấp hằng tháng là con đẻ của người hoạt động kháng chiến;
+ Con của người có công với cách mạng quy định tại điểm a, b, d khoản 1 Điều 2 Pháp lệnh số 26/2005/PL-UBTVQH11 ngày 29 tháng 6 năm 2005 được sửa đổi, bổ sung theo Pháp lệnh số 04/2012/UBTVQH13 ngày 16 tháng 7 năm 2012 của Ủy ban thường vụ Quốc hội về việc ưu đãi người có công với cách mạng.
- Đối tượng 05:
+ Thanh niên xung phong tập trung được cử đi học;
+ Quân nhân, công an nhân dân tại ngũ được cử đi học có thời gian phục vụ dưới 18 tháng không ở Khu vực 1;
+ Chỉ huy trưởng, Chỉ huy phó ban chỉ huy quân sự xã, phường, thị trấn; Thôn đội trưởng, Trung đội trưởng Dân quân tự vệ nòng cốt, Dân quân tự vệ đã hoàn thành nghĩa vụ tham gia Dân quân tự vệ nòng cốt từ 12 tháng trở lên, dự thi vào ngành Quân sự cơ sở.
Thời hạn tối đa được hưởng ưu tiên đối với quân nhân, công an phục viên, xuất ngũ ở ngành, nghề dự thi hay đăng ký xét tuyển vào học trình độ cao đẳng, trung cấp là 18 tháng kể từ ngày ký quyết định xuất ngũ đến ngày dự thi hay đăng ký xét tuyển.
- Đối tượng 06:
+ Công dân Việt Nam là người dân tộc thiểu số có hộ khẩu thường trú ở ngoài khu vực đã quy định thuộc đối tượng 01;
+ Con thương binh, con bệnh binh, con của người được hưởng chính sách như thương binh bị suy giảm khả năng lao động dưới 81%;
+ Con của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học có tỷ lệ suy giảm khả năng lao động dưới 81%;
+ Con của người hoạt động cách mạng, hoạt động kháng chiến bị địch bắt tù, đày;
+ Con của người hoạt động kháng chiến giải phóng dân tộc, bảo vệ Tổ quốc và làm nghĩa vụ quốc tế có giấy chứng nhận được hưởng chế độ ưu tiên theo quy định tại Nghị định số 31/2013/NĐ-CP ngày 09/4/2013 của Chính phủ Quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng;
+ Con của người có công giúp đỡ cách mạng.
- Đối tượng 07:
+ Người khuyết tật nặng có giấy xác nhận khuyết tật của cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định tại Thông tư liên tịch số 37/2012/TTLT-BLĐTBXH-BYT-BTC-BGDĐT ngày 28 tháng 12 năm 2012 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Y tế, Bộ Tài chính và Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định về việc xác định mức độ khuyết tật do Hội đồng xác định mức độ khuyết tật thực hiện;
+ Người lao động ưu tú thuộc tất cả các thành phần kinh tế được từ cấp tỉnh, Bộ trở lên công nhận danh hiệu thợ giỏi, nghệ nhân, được cấp bằng hoặc huy hiệu Lao động sáng tạo của Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam hoặc Trung ương Đoàn TNCS Hồ Chí Minh;
+ Y tá, dược tá, hộ lý, kỹ thuật viên, y sĩ, dược sĩ trung cấp đã công tác đủ 3 năm trở lên thi vào các ngành y, dược.
đ) Thí sinh năng khiếu nghệ thuật đã tốt nghiệp THPT hoặc tốt nghiệp hệ trung cấp các trường năng khiếu nghệ thuật, đạt giải chính thức trong các cuộc thi nghệ thuật quốc tế được tuyển thẳng vào học các ngành, nghề tương ứng trình độ cao đẳng và thí sinh đoạt từ giải khuyến khích trở lên trong các cuộc thi nghệ thuật từ cấp tỉnh trở lên tổ chức được tuyển thẳng vào học các ngành, nghề tương ứng trình độ trung cấp của các trường năng khiếu, nghệ thuật theo quy định của từng trường;
Những thí sinh đoạt giải các ngành TDTT, năng khiếu nghệ thuật, thời gian được tính để hưởng ưu tiên là không quá 4 năm tính đến ngày dự thi hay xét tuyển vào trường.
+ Con liệt sĩ;
+ Con thương binh, con bệnh binh, con của người hưởng chính sách như thương binh mất sức lao động từ 81% trở lên;
+ Mồ côi cả cha lẫn mẹ.
2.3. Thí sinh không dùng quyền tuyển thẳng được ưu tiên xét tuyển vào học trình độ cao đẳng
Những thí sinh đoạt giải các ngành TDTT, năng khiếu nghệ thuật thời gian được tính để hưởng ưu tiên là không quá 4 năm tính đến ngày thi tuyển sinh vào trường.
Hằng năm, thí sinh dự tuyển thuộc đối tượng tuyển thẳng làm hồ sơ đăng ký xét tuyển thẳng (đơn đăng ký xét tuyển thẳng, các tài liệu minh chứng được hưởng chính sách tuyển thẳng), nộp cho trường dự kiến đăng ký tuyển thẳng trong thời gian thu nhận hồ sơ theo quy định của nhà trường.
- Học sinh các trường phổ thông dân tộc nội trú;
- Học sinh các trường, lớp dự bị;
- Học sinh các lớp tạo nguồn được mở theo quyết định của các Bộ, cơ quan ngang Bộ hoặc UBND cấp tỉnh;
- Học sinh có hộ khẩu thường trú (trong thời gian học THPT hoặc trung cấp) trên 18 tháng tại các xã khu vực III và các xã có thôn đặc biệt khó khăn thuộc vùng dân tộc và miền núi theo quy định của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc, các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo; các xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu vào diện đầu tư của Chương trình 135 theo quy định của Thủ tướng Chính phủ nếu học THPT (hoặc trung cấp) tại địa điểm thuộc huyện, thị xã có ít nhất một trong các xã thuộc diện nói trên;
- Quân nhân, công an nhân dân được cử đi dự thi, nếu đóng quân từ 18 tháng trở lên tại khu vực nào thì hưởng ưu tiên theo khu vực đó hoặc theo hộ khẩu thường trú trước khi nhập ngũ, tùy theo khu vực nào có mức ưu tiên cao hơn; nếu dưới 18 tháng thì hưởng ưu tiên khu vực theo hộ khẩu thường trú trước khi nhập ngũ.
- Khu vực 1 (KV1) gồm: Các xã khu vực I, II, III thuộc vùng dân tộc và miền núi theo quy định hiện hành tương ứng với thời gian học THPT/THCS hoặc trung cấp của thí sinh, các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo và các xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu vào diện đầu tư của Chương trình 135 theo quy định hiện hành.
- Khu vực 2 - nông thôn (KV2-NT) gồm: Các địa phương không thuộc KV1, KV2, KV3.
- Khu vực 2 (KV2) gồm: Các thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh; các thị xã, huyện ngoại thành của thành phố trực thuộc trung ương (trừ các xã thuộc KV1).
- Khu vực 3 (KV3) gồm: Các quận nội thành của thành phố trực thuộc trung ương. Thí sinh thuộc KV3 không thuộc diện hưởng ưu tiên khu vực.
Mức chênh lệch điểm trúng tuyển giữa hai nhóm đối tượng kế tiếp là 1,0 (một điểm), giữa hai khu vực kế tiếp là 0,5 (nửa điểm) đối với thang điểm 10.